Nhạc Sến Ngọc Sơn Xưa

Nhạc Sến Ngọc Sơn Xưa

Chúc mừng bạn đã thêm playlist Nhạc Trịnh Công Sơn - Diễm Xưa thành công

Chúc mừng bạn đã thêm playlist Nhạc Trịnh Công Sơn - Diễm Xưa thành công

Ứng dụng về gỗ sến  trong sản xuất

Với những đặc tính nêu trên, gỗ sến  là một nguồn nguyên liệu quý để sản xuất nên các sản phẩm nội thất cao cấp, khẳng định đẳng cấp của gia chủ.

Gỗ thường được chọn lựa làm các đồ trang trí nhà cửa, đồ nội thất như: bàn ghế, sập, tủ, giường cao cấp…

Ở những gia đình có điều kiện hơn, gỗ sến  còn được lựa chọn để thiết kế toàn bộ không gian ngôi nhà. Tuy hiếm hơn nhưng cũng có những nơi dùng gỗ để làm cầu thang, cửa, hay sử dụng để làm cột nhà, cột đình, cột chùa…

Không những ứng dụng trong nội thất, gỗ sến còn được điêu khắc thành những bức tranh treo tường cao cấp, bình lục bình và các pho tượng gỗ.

Ngoài ra, còn có những chiếc vòng tay phong thuỷ làm bằng gỗ sến và nhiều vật dụng, đồ dùng thủ công, mỹ thuật cũng sử dụng chất liệu là loại gỗ quý này.

Ngoài bộ phận thân cây được lấy gỗ, các bộ phận khác của cây sến  còn được dùng trong ngành y dược.

Lá sến khi đun nấu thành cao có tác dụng trị bỏng, được dùng để ăn trầu, và có tác dụng bảo vệ răng miệng tương đương như lá Trầu Không. Vỏ sến thì có vị chát tác dụng thu liễm trừ ly, được dùng để làm giảm hay chậm sự lên men của đường thốt nốt. Hoa sến thì có thể dùng để làm thuốc hạ sốt, thuốc trợ tim.

Có thể thấy, gỗ sến là loại cây quý có giá trị cao. Cây sến tự nhiên cần được bảo vệ và nghiêm cấm khai thác trái phép để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt dần đi. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn bao quát về loại gỗ quý hiếm này. Nếu cần tìm hiểu thêm về các loại gỗ tự nhiên của Việt Nam cũng như quan tâm đến các sản phẩm làm từ gỗ mỹ nghệ, đừng quên ghé thăm website https://gokinhbac.com gỗ Kinh Bắc thường xuyên nhé!

Các loại gỗ sến và cách phân biệt

Gỗ sến  được chia thành nhiều loại khác nhau như: sến  Mật, sến  Cát, sến Đỏ, sến  Năm Ngón, sến  Trắng, sến  Giũa, sến  Ngũ Điểm, sến Nam Phi…

Nhưng được sử dụng nhiều và thông dụng nhất hiện nay là sến Mủ, sến  Đỏ, sến  Mật.

Ngoài các đặc trưng chung sẵn có của gỗ sến thì mỗi loại gỗ sến sẽ có những đặc trưng riêng biệt, nổi bật để phân biệt với các loại gỗ khác và tạo nên giá trị riêng cho từng loại.

Cùng nhận biết và phân biệt các loại sến  này:

Là một trong các họ của gỗ sến . Gỗ sến  Mủ là loại gỗ quý hiếm, nằm ngang hàng với gỗ Đinh Hương.

Gỗ này có dác lõi ít phân biệt. Gỗ có màu vàng nhạt, màu sắc thay đổi theo thời gian, để lâu màu chuyển sang màu vàng sậm hoặc đỏ nhạt.

Trên mặt gỗ có dầu và những sợi màu sẫm nên nhìn hơi bóng loáng.

Sến Mủ cũng giống như các loại gỗ sến khác. Gỗ cứng và nặng, tỷ trọng lớn, bền. Gỗ sến Mủ thích hợp để làm gỗ trong xây dựng như cột đình, cột chùa hoặc gỗ trong gia đình như sập, phản, giường…

Loại gỗ này thường xuất hiện ở các tỉnh phía Nam nước ta như Gia Lai, Tây Ninh, Kiên Giang….

Vì tính ứng dụng cao nên sến Mủ được ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao. Nhưng do khai thác bừa bãi nên sến Mủ hiện nay khá khan hiếm, đang ở mức báo động và cần được bảo vệ.

Sến đỏ là những cây gỗ lớn, chiều cao khoảng 30m. Từ tháng 1 đến tháng 2 cây sẽ ra hoa và từ tháng 3 tới tháng 5 cây cho ra quả.

Cây sến Đỏ mọc trong các rừng kín nơi có khí hậu nhiệt đới, nhiều mưa và ẩm. sến Đỏ là loại gỗ đẹp có màu nâu đỏ, nhiều vân gỗ tốt, cứng và chịu được cường độ lớn cho nên khó gia công. Nhưng khi gỗ sến  gia công được thì lại cho ra những sản phẩm đẹp mắt, sang trọng và quý. Sến Đỏ mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, giá trị thẩm mỹ cao. Ngoài ra sến Đỏ còn có nhiều lợi ích khác như tạo cảm giác mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông.

Sến mật là loại cây lớn, cao từ 30-35cm,có phiến lá rộng. Cũng như hai loại trên, sến  Mật cứng và khó gia công, dễ nứt nẻ. sến Mật là cây sinh trưởng chậm, có màu nâu đỏ đặc trưng của sến. Thành  phẩm gia công có độ chịu lực cực tốt nên có giá vô cùng cao. Hạt của cây chứa 30-35% dầu béo có giá trị sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, được dùng để ăn, chiết xuất dầu béo. Lá của sến  Mật còn được sử dụng trong y học, chúng được đun nấu thành cao để chữa bỏng. Sến Mật là loại sến  được nằm trong nhóm “Tứ Thiết Mộc” cùng hàng với Đinh, Lim, Táu.

Chính vì là loại gỗ quý nên gỗ sến  Mật thường được các doanh nghiệp và gia đình có kinh tế sử dụng để khẳng định đẳng cấp của mình. Gỗ sến  Mật mang lại cảm giác sang trọng và tinh tế cho không gian của ngôi nhà.

Nhìn chung loại gỗ sến nào cũng đều có những đặc điểm và điểm riêng của nó, đều là loại gỗ quý của Việt Nam. Tuy nhiên, xét về giá thành, sự thông dụng thì sến Mủ vẫn là sự lựa chọn hợp lý nhất.

Giá gỗ sến hiện nay như thế nào?

Sến là một loại gỗ quý, nằm trong nhóm II trên tổng số 8 nhóm gỗ của Việt Nam, đứng chung hàng với các loại quý hiếm khác cho nên giá thành của nó không phải là rẻ. Giá gỗ sến còn phụ thuộc vào loại sến, vùng trồng, tuổi cây trồng, đường kính của gỗ, thời điểm cũng như là quá trình khai thác, vận chuyển, quy trình tạo gỗ và gia công.

Trên sàn gỗ nguyên liệu tại Việt Nam, giá trung bình của gỗ sến hiện nay sẽ rơi vào khoảng 11-13 triệu cho 1m3 khối gỗ tròn và 17- 20 triệu cho 1m3 khối gỗ hộp. Còn những thành phẩm sau khi gia công có giá lên tới cả chục triệu.