Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!
Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Người phỏng vấn: Bạn thường có thời gian rảnh vào thời điểm nào?
Mark: Thường thì vào cuối tuần, tôi có thời gian rảnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn dành thời gian đó như thế nào?
Mark: Vào ngày thứ Bảy, tôi dành thời gian để kết nối với gia đình. Chúng tôi làm các câu đố, chơi game trên bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Người phỏng vấn: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Thường thì Chủ nhật tôi dành để gặp gỡ bạn bè. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi thường làm nhiều hoạt động cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà. Chúng tôi nấu những món ăn yêu thích và xem video. Đó là trò vui và tốt hơn việc đi xem phim ở rạp.
Người phỏng vấn: Liệu bạn có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có, chúng tôi rất thích dành thời gian ngoài trời. Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Điều này giúp chúng tôi duy trì thể hình. Đôi khi chúng tôi cũng đi chơi xe đạp khắp thành phố. Điều này cho chúng tôi cơ hội để khám phá các địa điểm khác nhau trong thành phố.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn đã cho phép chúng tôi phỏng vấn.
1. When does Mark usually have free time? (Khi nào Mark có thời gian rảnh?) - A. At weekends.
Giải thích: Thông tin nằm ở “I usually have free time at the weekend.”
2. Who does he spend his free time with? (Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai?) - C. His family and friends.
Giải thích: Thông tin nằm ở, “ I spend time to connect with my family on Saturdays.”, “I usually spend Sundays with my friends.”
Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3, có thông tin “Raising farm animals like cows, goats, and sheep makes the planet hotter” and “That is why scientists are developing methane-catching face masks for cows. They are intended to reduce methane emissions by up to 50 per cent per cow.”
Giải thích: Nghĩa của câu là “Chăn nuôi động vật trang trại như bò, dê và cừu làm cho hành tinh nóng hơn” và “Đó là lý do tại sao các nhà khoa học đang phát triển mặt nạ bắt khí mêtan cho bò. Chúng nhằm mục đích giảm lượng khí thải mêtan lên tới 50% cho mỗi con bò.” Trong hình 1, người đọc có thể thấy chú bò đang đeo mặt nạ vì việc này có thể làm giảm khí gây nóng lên toàn cầu.
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 3, có thông tin “New farming methods have allowed rice to grow well in drier fields, limit the amount of greenhouse gases, use less water, and produce better crops.”
Giải thích: Nghĩa của câu là “Các phương pháp canh tác mới cho phép lúa phát triển tốt trên những cánh đồng khô hạn hơn, hạn chế lượng khí nhà kính, sử dụng ít nước hơn và cho năng suất vụ mùa tốt hơn.’’ Hình 4 cho thấy hình ảnh một cánh đồng lúa cùng đất trồng khô hạn, tương thích với nghĩa đoạn văn trên.
1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.
(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)
family values (các giá trị gia đình)
The Socialist Republic of Viet Nam
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.
(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)
b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.
(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)
c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.
(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)
d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.
(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)
e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.
(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)
2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).
(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.
(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
An information text consists of several paragraphs.
(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)
Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)
It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.
(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)
Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)
Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.
(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)
Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)
Important information is highlighted to attract the readers' attention.
(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)
Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)
4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.
(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)
The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)
a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)
b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)
c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)
d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)
e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)
Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ : Anh của mình cũng phải nuôi vợ con. Nếu chia phần lúa của mình bằng phần của anh thì thật không công bằng.
- Người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ : Em ta phải sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
Em hãy đọc đoạn 2 và 3: suy nghĩ của hai anh em về việc chia lúa công bằng.
- Người em nghĩ công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn nuôi vợ con nên cần được phần nhiều hơn.
- Người anh nghĩ công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
Hãy nói một câu về tình cảm hai anh em.
Em nhận xét về tình cảm của hai anh em và nói thành câu.
- Hai anh em rất thương yêu nhau.
- Hai anh em biết chia sẻ với nhau.
1. Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt lúa và chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.
2. Đêm hôm ấy, người em nghĩ : “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh ấy thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
3. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ : “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của chúng ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng." Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
4. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Cho đến một đêm, hai anh em cùng ra đồng, rình xem vì sao lại có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Kì lạ : lạ đến mức không ngờ.